Tin nổi bật

Chi tiết thủ tục hành chính

Tiêu đề: Cấp bản sao trích lục hộ tịch
Lĩnh vực: HỘ TỊCH
Thời gian giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo
Lệ phí: 8.000 đồng/ bản sao trích lục
Nội dung:
Cấp bản sao trích lục hộ tịch
5.1 Cách thức thực hiện Thủ tục hành chính Ghi chú
  - Người có yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch;
 
 
5.2 Thành phần hồ sơ Bản chính Bản sao  
  * Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch theo mẫu đối với trường hợp người yêu cầu là cá nhân. (tải tại đây)
- Văn bản yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch nêu rõ lý do trong trường hợp người yêu cầu là cơ quan, tổ chức.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
01    
         
5.3 Số lượng hồ sơ  
  01 bộ  
5.4 Thời gian xử lý  
  Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.  
5.5 Nơi tiếp nhận và trả kết quả  
  Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại phường  
5.6 Lệ phí  
  8.000đ/01 bản sao.
Miễn lệ phí đối với các trường hợp gia đình thuộc hộ chính sách, hộ nghèo, hộ cận nghèo
 
5.7 Quy trình xử lý công việc
TT Trình tự Trách nhiệm Thời gian Biểu mẫu/Kết quả
B1 Công dân nộp hồ sơ theo quy định tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Tổ chức/cá nhân 30 phút  
 
 
 
 
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo mẫu);
- Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (theo mẫu);
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (theo mẫu);
 
B2 Tiếp nhận hồ sơ, ghi Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo quy trình thực hiện cơ chế một cửa. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
B3 Chuyển hồ sơ cho công chức bộ phận chuyên môn theo quy trình thực hiện cơ chế một cửa Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
B4 Công chức chuyên môn tiến hành giải quyết hồ sơ:
a) Thẩm định, trình cấp có thẩm quyền quyết định và chuyển kết quả giải quyết hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Báo cáo cấp có thẩm quyền bàn giao lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung. Thời gian cơ quan, tổ chức đã giải quyết lần đầu được tính trong thời gian giải quyết hồ sơ;
c) Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết: Báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết. Thời hạn thông báo phải trong thời hạn giải quyết hồ sơ theo quy định;
d) Đối với các hồ sơ quá hạn giải quyết: Tham mưu lãnh đạo cơ quan có văn bản xin lỗi cá nhân, tổ chức, trong đó nêu rõ lý do quá hạn và thời hạn trả kết quả lần sau. Thời hạn trả kết quả lần sau không được quá 1/3 thời gian quy định giải quyết công việc đó.
Công chức Tư pháp hộ tịch 02 giờ -     Thông báo về việc bổ sung hồ sơ (theo mẫu);
-     Thông báo về việc hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết (theo mẫu);
-      Văn bản xin lỗi đối với hồ sơ giải quyết quá hạn và hẹn lại thời gian trả kết quả (theo mẫu);       
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
                              
B5 Lập bản sao Trích lục, ký nháy văn bản trình lãnh đạo UBND phường phê duyệt Công chức Tư pháp 30 phút  
B6 Lãnh đạo UBND phường phê duyệt kết quả cho tổ chức công dân Lãnh đạo UBND phường 30 phút Trích lục bản sao
 
Sổ theo dõi tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả
B7 Tiếp nhận kết quả và trả cho tổ chức/công dân Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả 30 phút
5.8 Cơ sở pháp lý
 
  1. Luật hộ tịch năm 2014;
  2. Nghị định 123/2015/NĐ – CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch.
  3. Thông tư 15/2015/TT – BTP ngày 16/11/2016 của Bộ Tư pháp Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch.
  4. Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016
  5.  
               
 
 
File đính kèm: Tải file